Vật liệu xây dựng là vật liệu được sử dụng để xây dựng các công trình khác nhau, bao gồm nhà ở, trường học, bệnh viện, đường sá, sân bay, vỉa hè, v.v. Khi Gạch Đỏ có tầm quan trọng trong quá khứ, gạch không nung sắp trở thành người cầm cờ của nền văn minh hiện đại. Dưới đây là bảng so sánh gạch nung và gạch không nung
TT | Đặc điểm | Gạch không nung | Gạch nung |
1 | Thời gian sử dụng | Được sử dụng phổ biến khoảng 200 năm trở lại đây. Gạch không nung trở thành người cầm cờ của nền văn minh hiện đại | Được sử dụng đã hơn một ngàn năm. Gạch đất sét nung có tầm quan trọng trong quá khứ. |
2 | Nguyên liệu | Xi măng, đá mạt, cát, nước và bột màu… | Đất sét, than và nước |
3 | Quy trình sản xuất | Xi măng và đá mạt sẽ theo hệ thống dây chuyền đưa vào trộn liệu cùng nước và được ép trên hệ thống thủy lực cực lớn kết hợp rung xung động cường độ cao cho ra những sản phẩm gạch giống hệ nhau về hình thức và kích thước, sau khi dưỡng hộ từ 20 đến 30 ngày gạch sẽ rắn chắc và giao cho khách hàng | Đất sét sau khi ngâm ủ chừng 3 – 6 tháng sẽ được trộn cùng than đưa vào đầu đùn sản xuất ra gạch mộc, sấy khô đưa vào đốt điện trên 1000 độ C trước khi thành thành phẩm vận chuyển đến cho khách hàng |
4 | Màu sắc | Màu xám của xi măng và đá mạt, có thể tạo nhiều màu khác nhau trên mặt các mẫu gạch tự chèn | Màu đỏ tự nhiên của đất sét |
5 | Thẩm mỹ | Sắc nét, độ chính xác cao, kích thước các viên gạch giống hệ nhau, giảm thiểu tối đa sản phẩm lỗi | Bị cong vênh trong quá trình nung, nhiều sản phẩm lỗi, giòn dễ vỡ khi vận chuyển |
6 | Phân loại | – Gạch lỗ: 2 lỗ, 4 lỗ, 6 lỗ … – Gạch đặc: 60*95*205mm; 60*105*220mm, 65*105*220mm- Gạch rỗng: 2 thành vách, 3 thành vách, 4 thành vách…- Gạch tự chèn: đa dạng các mẫu mã và màu sắc khác nhau- Gạch trồng cỏ- Gạch Terrazzo- Gạch bông gió | Gạch lỗ: 2 lỗ, 4 lỗ, 6 lỗ… Gạch đặc: 65*105*220mm |
7 | Độ bền | – Cường độ nén của gạch không nung cao hơn so với gạch đất sét nung – Mác gạch không nung như sau: Gạch rỗng dao động từ 50 – 200mpa | – Mác gạch (cường độ nén) tùy thuộc vào từng loại Gạch lỗ dao động từ 35 – 55mpa Gạch đặc dao động từ 50 – 75mpa |
8 | Độ hấp thụ nước | Trung bình từ 5 – 7% | Trung bình từ 5 – 20% |
9 | Cách âm | – Là sự lựa chọn tuyệt vời làm vật liệu xây dựng ở những khu đô thị sầm uất, đặc biệt là sân bay, nhà ga. Do khối lượng tự nhiên của khối bê tông và hệ số giảm chấn nên chúng mang lại hiệu suất âm thanh tuyệt vời. Hơn 75% tiếng ồn bên ngoài có thể bị chặn bằng tường bê tông và con số này có thể được cải thiện bằng cách duy trì các giao thức cách âm thích hợp. | – Không thể cách âm tốt như các gạch không nung |
10 | Tính cách nhiệt | Cũng tương tự như gạch tuylen. Khả năng hấp thụ nhiệt vào ban ngày và phát tán nó vào ban đêm | Tốn nhiều thời gian để gạch đất sét truyền nhiệt từ bên ngoài vào trong nhà nên nhà gạch đất sét rất mát vào mùa hè mà lại ấm áp vào mùa đông. Khả năng hấp thụ nhiệt vào ban ngày và phát tán nó vào ban đêm |
11 | Chịu nhiệt | Không chịu được nếu quá 450 độ C | Có thể sử dụng để xây dựng lò nướng lên đến 1000 độ C |
12 | Chi phí | – Gạch đặc dao động từ 60.000 – 70.000 đồng/m2 Gạch tự chèn dao động từ 68.000 – 88.000 đồng/m2 – Tiết kiệm 17 – 20% chi phí vữa xây – Ít sản phẩm gẫy, lỗi khi vận chuyển, bốc xếp
| – Gạch đặc dao động từ 100.000 – 110.000 đồng/m2 – Sử dụng nhiều vữa hơn – Giòn dễ gẫy khi vận chuyển, bốc xếp |
13 | Khả năng tác động của thời tiết | Tối thiểu phải lớn hơn 20 mpa | Tối thiểu phải lớn hơn 30 mpa |
14 | Trọng lượng | Gạch bê tông rỗng 1.100 – 1.600 kg/m3 Gạch bê tông đặc: 2.000 kg/m3 Gạch tự chèn: 1.900 kg/m3 | Gạch rỗng: 954 kg/m3 Gạch đặc: 1.500 kg/m3 |
15 | Trang trí và sơn | Dễ sơn và trang trí nhiều màu sắc vì gạch có độ bám cao | Như nhau vì đều được chát vữa trước khi sơn |
16 | Chống ồn, chống rêu mốc | Khả năng chống rêu mốc và ồn tốt hơn gạch đất sét | Khả năng chống rêu mốc và ồn tốt |
17 | Chi phí bảo trì | Không tốn chi phí bảo trì, tiết kiệm chi phí nhân công xây dựng và có thể dễ dàng tái sử dụng lại | Không tốn chi phí bảo trì |
18 | Sự co rút, giãn nở | Gạch bê tông có xu hướng co lại 1 lượng và cũng rất nhỏ thường là trong thời gian 6 tháng đầu tiên sau khi xây dựng | Gạch đất sét có xu hướng giãn nở rất ít sau khi sản xuất trong vài năm đầu tiên sử dụng, nhưng rất nhỏ chừng 3 – 5mm trong hơn 10m chiều dài của bức tường |
19 | Mục đích sử dụng | Xây dựng các công trình công nghiệp, nhà cao tầng và sử dụng nhiều gạch tự chèn cho các công trình đường xá, thương mại, công nghiệp… | Xây dựng các công trình dân dụng và công nghiệp… |
20 | Tiêu thụ năng lượng | Tiêu thụ điện cho thiết bị máy móc các công đoạn nghiền, trộn, ép, băng tải, vận chuyển… | Tiêu thụ khá nhiều than, nhiên liệu hóa thạch Tiêu thụ điện cho máy móc ép, đùn, lò tuynel |
21 | Chiếm dụng tài nguyên | Sử dụng khoảng 10 – 20% xi măng (sản xuất từ đá vôi, đất sét); đá mạt khai thác tận thu từ các mỏ | Sử dụng lượng lớn đất sét, đất màu, tài nguyên khó tái tạo. Chiếm dụng đất nông nghiệp |
22 | Bảo vệ môi trường | Sạch không phát thải, trong nhiều trường hợp đá mạt được tận dụng thay thế bằng tro xỉ công nghiệp, phế thải rắn, giảm ô nhiễm môi trường | Phát thải khí CO trong quá trình nung |
23 | Định hướng phát triển của chính phủ | Khuyến khích phát triển | Thu hẹp và dần xóa bỏ |
Câu hỏi thường gặp (FAQ)
Câu hỏi 1: Loại gạch nào tốt hơn?
Trả lời : Nó phụ thuộc vào nhu cầu xây dựng của bạn. Tuy nhiên, bạn không bao giờ có thể sai lầm khi sử dụng gạch không nung vì chúng mang lại hiệu quả chi phí và độ bền tốt hơn.
Câu hỏi 2: Gạch không nung có tạo ra tác động có hại cho môi trường không?
Trả lời : Hầu hết tất cả các quy trình sản xuất đều có lượng khí thải carbon có thể tác động đến môi trường. Tuy nhiên, gạch không nung được đánh giá là thân thiện với môi trường do ít tác động đến môi trường hơn so với gạch đỏ truyền thống.
Câu hỏi 3: Một bức tường gạch đất sét nung có mạnh hơn một bức tường gạch không nung không?
Trả lời : Không. Tường gạch không nung có độ bền cao hơn tường gạch đất sét nung rất nhiều.
Câu hỏi 4: Nhà gạch không nung có lạnh bên trong không?
Trả lời : Nếu được xây dựng đúng cách, nhà gạch không nung hầu như không bị ảnh hưởng bởi nhiệt độ khắc nghiệt.